Flatform thử nghiệm như sau:
- Lotus Domino R603
- Microsoft IIS 5.0 ( Windows 2000 Server)
- Microsoft IIS 6.0 (Windows 2003 Server)
- WebSphere 4.03 plugin for IIS (tích hợp sẳn trong Domino R6)
Để cấu hình cho Domino 6 làm việc được với IIS, cần tiến hành cấu hình 3 thành phần: Domino, WebSphere 4.03 splugin cho IIS, và cấu hình IIS.
Bước I: Cấu hình Domino
- Thêm HTTPEnableConnectorHeaders=1 vào file notes.ini của server để tác vụ Domino HTTP xử lí các headers được thêm vào bởi Websphere plugin.
- Trong server document Ports -> Internet Ports -> Web section, chỉ định TCP/IP port number mà tác vụ Domino HTTP sử dụng. Nếu Domino và IIS cùng chạy trên một máy, IIS sẽ mặc định sử dụng cổng HTTP port (80), vì vậy Domino phải sử dụng cổng khác (ví dụ 8080). Nếu IIS và Domino chạy trên 2 máy riêng biệt có thể cho phép Domino sử dụng cổng 80 của hệ thống.
- Trong Server document, chọn tab Internet Protocols -> Domino Web Engine, cấu hình phần "Generating References". Nếu IIS chạy trên cùng một máy chủ với Domino, chọn “yes” để sử dụng IIS, chọn protocol, host name, và port tương ứng. Lưu ý, các thông tin này sẽ được sử dụng để cấu hình WebSphere plugin ở bước tiếp theo.
Bước II: Cài đặt và cấu hình WebSphere plugIn
Trên máy chạy IIS tiến hành các bước:- Tạo các thư mục con: bin, config, etc, và logs trong thư mục lớn C:\WebSphere\AppServer (không nhất thiết phải là trên ở đĩa C).
- Copy các file của Websphere plugin từ thư mục Data của Domino (ví dụ C:\Lotus\Domino\Data).
- Copy từ hệ thống chạy Domino file C:\Lotus\Domino\Data\domino\plugins\plugin-cfg.xml vào thư mục C:\WebSphere\AppServer\config\plugin-cfg.xml trên máy chủ chạy IIS.
- Copy từ hệ thống chạy Domino file C:\Lotus\Domino\Data\Domino\plugins\Was4\W32\plugin_common.dll vào thư mục C:\WebSphere\AppServer\bin\plugin_common.dll trên máy chủ chạy IIS.
- Copy từ hệ thống chạy Domino file C:\Lotus\Domino\Datadomino\plugins\Was4\W32\iisWASPlugin_http.dll vào thư mục C:\WebSphere\AppServer\bin\iisWASPlugin_http.dll trên máy chủ chạy IIS.
- Thêm vào mục cấu hình cho WebSphere plugin vào registry:
- Sử dụng lệnh Windows regedit, tạo đường dẫn: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\IBM\WebSphere Application Server\4.0 Chú ý: Không tạo một key có tên "WebSphere Application Server\4.0", mà trước hết thêm key "WebSphere Application Server" sau đó tạo key "4.0" bên trong.
- Bên dưới khóa đường dẫn này thêm string value "Plugin Config". Chú ý: trong help của Domino R6 chỉ dẫn thêm string value có tên "Plug-in Config" là sai -> hệ thống sẽ không chạy được nếu chúng ta tạo theo tên này.
- Trong phần giá trị "Plugin Config", chỉ rỏ đường dẫn đầy đủ tới file WebSphere plugin configuration (trong ví dụ là C:\WebSphere\AppServer\config\plugin-cfg.xml)
- Update file WebSphere plugin configuration (C:\WebSphere\AppServer\config\plugin-cfg.xml) để trở tới Domino server đã được config ở bước I. (Open file plugin-cfg.xml bằng một trình text edit để chỉnh sửa)
Định nghĩa nhóm Domino Server sẽ xử lý các yêu cầu NSF được forward từ IIS.
<ServerGroup Name="domino_web_servers">
<Server Name="Domino Server">
<Transport Hostname="tên_máy_hoặc_địa_chỉ_IP" Port="8080" Protocol="http"/>
</Server>
</ServerGroup>
Định nghĩa nhóm URI trong xâu URL request mà IIS và
plugin nên forward đến Domino.
<UriGroup Name="domino_host_URIs">
<Uri Name="/*.nsf*"/>
<Uri Name="*/domjava/*"/>
<Uri Name="*/icons/*"/>
</UriGroup>
Định nghĩa nhóm virtual host. Có thể chỉ định rõ
hostnames và ports sẽ tiếp nhận các requests hoặc đơn giản là thay thế bằng dấu
“*” cho hostname, port, or both. Ở đây giữa nguyên là “*” cho đơn giản.
<VirtualHostGroup Name="domino_host">
<VirtualHost Name="*:*"/>
</VirtualHostGroup>
Định nghĩa một route các ràng buộc section với nhau, để
các request có kiểu phù hợp được liệt kê trong nhóm domino_host_URIs sẽ được
forward đến server(s) được liệt kê trong nhóm domino_web_servers.
<Route ServerGroup="domino_web_servers"
UriGroup="domino_host_URIs" VirtualHostGroup="domino_host"/>
Bước III: Cấu hình để IIS sử dụng WebSphere plugIn
IIS thường sử dụng virtual directories để biểu diễn và truy xuất tới thư mục thực nằm ngoài thư mục gốc của dịch vụ hoặc trên một server khác. Trong trường hợp này sử dụng một virtual directory để kết nối IIS tới WebSphere plugin.- Trên máy chủ chạy IIS, mở Internet Services Manager.
- Khởi tạo Virtual Directory Creation wizard bằng cách phải chuột vào Default Web Site, chọn New, Virtual Directory, click Next để tiếp tục.
- Nhập alias cho virtual directory mới là sePlugins . Phải nhập đúng tên này, với các tên khác hệ thống không làm việc. Click next.
- Trong phần Content directory, browse đến thư mục chứa WebSphere plugin DLLs, (ví dụ ở đây là C:\WebSphere\AppServer\bin), click next.
- Tích 2 lựa trọn Run Script và Execute cho virtual directory này. Click next, finish.
- Phải chuột vào tên máy trên cây duyệt IIS bên trái, chọn Properties.
- Trên tab "Internet Information Services", chọn "WWW Service" trong mục "Master Properties" click Edit. (Đối với IIS 6.0 trên Windows 2003: chỉ cần phải chuột vào Defaul Website, chọn Properties)
- Trong màn hình "WWW Service Master Properties", click tab "ISAPI Filters".
- Click Add. Dialog "Filter Properties" được mở ra.
- Trong box "Filter Name:" đánh vào "iisWASPlugin".
- Trong box “Executable:", click Browse. Mở thư mục WebSphere bin và chọn "iisWASPlugin_http.dll".
- Click OK để đóng tất cả các cửa sổ.
- Khởi động lại hệ thống.
Bước IV: Kiểm tra xem cấu hình đã hoạt động chưa
Trên thanh địa chỉ của Brower gõ vào địa chỉ : "http://localhost/ " để duyệt homepage của IIS.Trên thanh địa chỉ gõ và địa chỉ http://localhost/homepage.nsf để duyệt homepage của Domino.
Nếu kết quả thu được như trên nghĩa là quá trình cấu hình đã thành công.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét